1. KEO
Là yếu tố quyết định tấm ván có chịu được nước trong quá trình sử dụng làm cốp pha trong xây dựng. Có 2 loại keo chính:
– WBP (Water Boiled Proof): keo có đặc tính CHỐNG NƯỚC.
Ván ép keo WBP có thể sử dụng ngoài trời, ở môi trường ẩm ướt trong thời gian dài mà không bị tách lớp.
WBP không phải là tên của loại keo, mà là đặc tính chống nước của keo. Nếu loại keo có đặc tính chống nước, ta gọi là keo WBP.
Các loại ván ép keo thường gặp:
· WBP – Phenolic
· WBP – Melamine (loại phổ thông)
· WBP – Melamine (loại tốt)
– MR (Moisture Resistant): keo CHỐNG ẨM.
Ván ép keo MR thích hợp sử dụng trong môi trường ít ẩm ướt, thường dùng trong các ứng dụng trong nhà.
Ván ép keo MR chịu đun sôi tối đa trong 30 phút, ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng.
Tương tự như WBP, MR không phải là tên của lọai keo mà là đặc tính chống ẩm của keo. Bất kỳ loại keo nào có khả năng chống ẩm đều được gọi là keo MR.
2. RUỘT VÁN ÉP / PLYWOOD CORE :
LOẠI GỖ:
– Bạch đàn
– Poplar: gỗ Dương có màu trắng, hay vàng nhạt. Thường được sử dụng làm ruột ván ép do có độ dẻo cao, tốc độ tăng trưởng nhanh với chi phí trồng thấp.
– Hardwood: gỗ cứng hay gỗ cây tán rộng (như Sồi, Óc Chó, Anh Đào,…) có tỷ trọng cao, thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
– Birch: gỗ Bulô có mùi thơm nhẹ, tỷ trọng cao, thớ gỗ thẳng và có màu nâu hoặc vàng nhạt. Thường được sử dụng làm đồ gỗ cao cấp hay sàn nhà.
– Combi: ván được ghép từ hai loại gỗ trở lên (Gỗ Tạp: Bồ đề, sồi…)
(vd: Birch + Bạch Đàn; Birch + Poplar; Hardwood + Poplar) có giá thành cạnh tranh và chất lượng thẩm mỹ cao.
3. PHIM
-Là màng giấy cán keo Phenolic chống nước giúp tạo độ láng, giảm trầy xuớc và bảo vệ ván trong quá trình sử dụng.
-Phim Dynea, Stora Enso là những thương hiệu phim cao cấp, thường được sử dụng cho sản phẩm ván ép phủ phim chất lượng cao.
- Nhà nước có những biện pháp vĩ mô hỗ trợ các doanh nghiệp giải quyết các khó khăn về mặt nguyên liệu đầu vào.
- Giảm bớt và loại trừ danà các thủ tục hành chính phiền hà để tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc sản xuất kinh doanh.
- Các doanh nghiệp phải chú trọng hơn nữa việc đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng một đội ngũ cán bộ, công nhân có trình độ, tay nghề cao, có thể đáp ứng được các đòi hỏi khắt khe từ phía các đơn hàng, đặc biệt khi Việt Nam sắp trở thành thành viên chính thức của WTO.
- Chủ động tiến hành các biện pháp xúc tiến thương mại, quảng bá hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp mình ra thế giới.
- Nhà nước cũng cần có những biện pháp hỗ trợ tích cực giúp các doanh nghiệp trong việc xúc tiến thương mại để có thể đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Dưới đây là bảng thống kê số liệu tình hình nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2006.
Thị trường | Tháng 6/2006 | 6 tháng 2006 | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | |
Aixơlen | 65.580 | 251.430 | ||
Ấn Độ | 77.643 | 270.200 | ||
Anh | 67.601 | 323.704 | ||
Áo | 415.458 | 2.139.775 | ||
Arập xêút | 262.480 | |||
Ba Lan | 45.240 | 1.799.197 | ||
Bỉ | 102.968 | 487.871 | ||
Braxin | 2.131.990 | 11.195.918 | ||
Cămpuchia | 5.442.093 | 25.977.637 | ||
Canada | 262.130 | 1.058.739 | ||
Đài Loan | 2.905.786 | 13.015.648 | ||
Đan Mạch | 26.416 | 229.823 | ||
CHLB Đức | 891.625 | 3.475.847 | ||
Extonia | 71.444 | 378.243 | ||
Hà Lan | 456.032 | |||
Hồng Công | 64.189 | 2.983.651 | ||
Indonexia | 2.142.007 | 8.406.838 | ||
Italia | 155.466 | 744.744 | ||
CHDCND Lào | 5.137.022 | 33.919.078 | ||
Latvia | 90.963 | 339.904 | ||
Malaixia | 12.367.130 | 63.577.515 | ||
Mianma | 2.709.128 | 11.054.244 | ||
Mỹ | 5.919.492 | 24.521.090 | ||
CH Nam Phi | 1.061.458 | 6.593.962 | ||
Niuzilân | 2.517.493 | 14.671.304 | ||
Liên Bang Nga | 128.821 | 1.090.026 | ||
Nhật Bản | 932.188 | 3.395.908 | ||
Ôxtrâylia | 1.445.833 | 4.799.679 | ||
Phần Lan | 848.486 | 5.263.749 | ||
Pháp | 574.781 | 1.608.657 | ||
Xingapore | 444.663 | 2.557.507 | ||
Tây Ban Nha | 30.329 | 231.251 |
( Vinanet)